Home Lĩnh vực & Ứng dụngLọc nước và Công nghệ lọc nước Sản phẩm phụ của quá trình trình khử trùng trong nước uống

Sản phẩm phụ của quá trình trình khử trùng trong nước uống

by KiểmNghiệm.net
Sản phẩm phụ của quá trình trình khử trùng trong nước uống

Sản phẩm phụ của quá trình trình khử trùng trong nước uống

Sản phẩm phụ của quá trình trình khử trùng trong nước uống

Sản phẩm phụ của quá trình trình khử trùng trong nước uống, hay còn gọi là Disinfection By-Products (DPB) được tạo ra trong quá trình khử trùng và không phải là các chất khử trùng chính. Chúng xuất hiện do phản ứng giữa các chất tiền chất (precursor chemical) có trong nước và chất khử trùng được sử dụng. Một ví dụ là các trihalomethane (THM) và haloacetic acid (HAA) có thể được tạo ra trong quá trình Clo hóa nước.

Những chất này có thể gây ra vấn đề về sức khỏe nếu có nồng độ cao, và do đó cần phải loại bỏ các chất tiền chất hoặc điều chỉnh phương pháp khử trùng để giảm nồng độ chúng xuống dưới ngưỡng cho phép). Trong một số trường hợp, các sản phẩm phụ của quá trình khử trùng cần phải được loại bỏ hoàn toàn.

Các dư lượng khử trùng không phải là sản phẩm phụ của quá trình khử trùng, mà là các dư lượng còn lại của liều lượng chất khử trùng hoặc các hợp chất trong dung dịch khử trùng. Ví dụ, Clo trong trường hợp clo hóa (Chlorination), acid acetic trong quá trình khử trùng PAA . Ngoài ra, các quá trình khử trùng khác như sử dụng Chlororamine, Chlorine dioxide, Ozone, tia cực tím  cũng có thể tạo ra các sản phẩm phụ ở các mực độ khác nhau.

Theo QCVN 01-1:2018/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt), hàm lượng sản phẩm phụ của quá trình khử trùng được kiểm soát theo bảng sau, và khá tương đồng với Guidelines for Drinking-water Quality (WHO 2011), cụ thể:

Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ Ngưỡng giới hạn cho phép
2,4,6 – Triclorophenol µg/L 200
Bromat µg/L 10
Bromodichloromethane µg/L 60
Bromoform µg/L 100
Chloroform µg/L 300
Dibromoacetonitrile µg/L 70
Dibromochloromethane µg/L 100
Dichloroacetonitrlle µg/L 20
Dichloroacetic acid µg/L 50
Formaldehyde µg/L 900
Monochloramine mg/L 3,0
Monochloroacetic acid µg/L 20
Trichloroacetic acid µg/L 200
Trichloroaxetonitril µg/L 1

Việc theo dõi các thành phần này là quan trọng với kiểm soát chất lượng nước uống và có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người sử dụng.

[Nguồn STN NSBV]

0 Bình luận
0

Related Posts

Để lại bình luận